Hack phone là gì? Mọi thông tin bạn cần biết về hack phone

Thời gian qua, vẫn còn nhiều anh em chưa biết nhiều về hack phone (hay hack điện thoại). Vậy hack phone là gì? Tại sao phải hack phone? Hack phone có ảnh hưởng đến máy không? Hack như thế nào? Sign, Unsign, chứng thực là sao?… Bài viết này sẽ giải đáp tất cả các thắc mắc đó.

Đầu tiên, khơi nguồn của mọi loại rắc rối và được xem là “động lực” để người ta tìm hiểu và tiến hành hack phone chính là vấn dề về sign, hay còn gọi là chứng thực phần mềm.

1. Sign và Unsign là gì?
Sign được hiểu theo từ thông dụng nghĩa là chứng thực và Unsign nghĩa là chưa chứng thực. Sign phần mềm nghĩa là ta tiến hành chứng thực phần mềm đó.

Đối với các máy S60v3 và S60v5, phần mềm ứng dụng cho các hệ máy này được chia làm 2 loại:

1. Phần mềm đã sign hay đã được chứng thực (Signed)
2. Và phần mềm chưa được sign hay chưa được chứng thực (Unsigned).

Đối với các phần mềm đã được chứng thực (signed), bạn có thể dễ dàng cài đặt chúng vào điện thoại mà không gặp trở ngại gì. Nhưng đối với các phần mềm chưa được chứng thực (Unsigned), khi cài đặt máy sẽ báo lỗi “Certificate error. Contact the application supplier.”

Để giải quyết vấn đề trên và cài được các ứng dụng thuộc dạng Unsigned, bạn phải tiến hành chứng thực (sign) phần mềm đó, sau khi sign xong thì bạn sẽ cài đặt được chúng.

Việc sign phần mềm cũng khá nhiêu khê, bạn cần phải có “nguyên liệu” để sign, đó là 2 tập tin quan trọng .CER, .KEY và một phần mềm dùng để sign. Trong đó file .CER là khó lấy nhất. File .CER này có đặc điểm là mỗi máy dùng riêng một file .CER, dựa vào số IMEI của máy đó. Muốn có file .CER, bạn phải thông qua một số trang web cung cấp file .CER hoặc nhờ các thành viên trong diễn đàn lấy giúp (cũng lấy từ các trang cung cấp file .CER). Sau khi đã có đủ “nguyên liệu”, bạn dùng một phần mềm chuyên dụng để tiến hành sign.

Cứ như thế, mỗi lần bạn muốn cài một phần mềm Unsigned thì phải sign nó trước, sau đó mới cài đặt được. Nếu bạn thấy việc sign phần mềm quá rắc rối và dài dòng thì vẫn còn một lựa chọn khác, đó là hack phone (hack điện thoại). Sau khi hack xong, bạn có thể cài đặt được các ứng dụng thuộc dạng Unsigned mà không cần phải sign chúng, rất tiện lợi.

2. Hack phone là gì?
Hiện nay, khi nói đến hack phone nghĩa là ta đang nói đến việc hack những điện thoại sử dụng hệ điều hành Symbian.

Hack một điện thoại Symbian là việc bạn tạm thời phá bỏ các bức tường an ninh trong điện thoại mà nhà sản xuất đã cố tình đặt ra. Khác với các máy S60 thế hệ trước (S60v1 và S60v2), các máy S60 thế hệ thứ 3 trở lên không còn cho phép chúng ta xem và chỉnh sửa các tập tin quan trọng của máy, ví dụ như thư mục private và thư mục system, nơi chứa các dữ liệu quan trọng như danh bạ, tin nhắn, file cài đặt ứng dụng, file hệ thống…

Những rào cản này được nhà sản xuất đặt ra để ngăn không cho người dùng táy máy chỉnh sửa hệ thống tập tin, dẫn đến việc xảy ra các lỗi phần mềm. Vì vậy mà sau khi hack điện thoại (nghĩa là tạm thời gỡ bỏ các bức tường bảo vệ) thì bạn có thể dễ dàng truy cập vào hệ thống các tập tin đó và làm được nhiều điều thú vị hơn.

Hiện nay, việc hack phone chỉ áp dụng đối với các máy S60v3 và S60v5.


3. Tại sao phải hack phone?

* Có rất nhiều lợi ích từ việc hack phone, dễ thấy nhất đó là bạn dễ dàng cài đặt được tất cả phần mềm, kể các phần mềm thuộc dạng “Unsigned” mà tôi đã đề cập ở trên.
* Một lợi ích khác nữa là bạn có thể truy cập vào các thư mục hệ thống của điện thoại (trước đây chúng bị ẩn đi) như thư mục private và system, thông qua các phần mềm quản lý tập tin như X-plore, từ đó tìm hiểu sâu hơn về dữ liệu được chứa trong máy.

4. Hack phone có ảnh hưởng đến máy không?
Việc hack phone chỉ tác động đến phần mềm của máy chứ không phải phần cứng, cho nên bạn cứ yên tâm nó sẽ không gây ra ảnh hưởng gì nghiêm trọng. Vì đây chỉ là công đoạn bạn tạm thời gở bỏ các bức tường an ninh của máy, sau khi format lại điện thoại thì máy sẽ lại trở về tình trạng như mới xuất xưởng ban đầu, nghĩa là chưa được hack.

Do chỉ tác động đến phần mềm nên nếu máy có xảy ra trục trặc gì sau khi hack thì bạn cứ format máy lại là xong, không cần phải đem đi bảo hành, nếu đem đi bảo hành thì nhân viên họ cũng sẽ format lại máy dùm bạn mà thôi.

Nhưng bạn cũng cần lưu ý khi đọc các bài viết hướng dẫn áp dụng các thủ thuật dành cho điện thoại đã được hack, một số thủ thuật có thể ít nhiều ảnh hướng đến phần cứng của máy, bạn nên đọc kỹ hoặc tốt nhất là không nên áp dụng nếu không muốn trường hợp xấu nhất có thể xảy ra.


5. Hack như thế nào?

Rất đơn giản, bạn chỉ cần cài một phần mềm duy nhất vào điện thoại là nó sẽ tiến hành tất cả các công đoạn hack dùm bạn, rất nhanh chóng và tiện lợi giống như bạn cài một phần mềm thông thường vậy, phần mềm có tên là HelloOX, tải tại đây: http://tinyurl.com/ylcg954. Sau đó giải nén để lấy file HelloOX.
6. Hướng dẫn cài đặt và sử dụng chương trình HelloOX:
Vì HelloOX cũng thuộc dạng phần mềm “Unsigned” nên bạn cần phải sign nó thì mới có thể cài đặt vào máy. Bạn chỉ cần sign một lần duy nhất này thôi, sau khi hack xong thì bạn không cần sign bất cứ một phần mềm nào nữa.

Ở đây tôi sẽ hướng dẫn bạn cách sign trực tuyến tại trang web http://cer.opda.cn/en/index.php.

Trước tiên, bạn cần đăng ký một tài khoản miễn phí tại trang web đó bằng cách nhấn vào dòng chữ Register phía trên bên phải màn hình. Sau khi đăng ký xong, bạn đăng nhập với tài khoản vừa tạo. Sau đó nhấn tiếp vào phím “Apply cer” để tạo cho mình 2 file .cer và file .key (dùng để sign trực tuyến).

Tại đây, bạn điền đầy đủ các thông tin về máy của bạn như:

* Model: tên điện thoại
* Phone number: bạn có thể điền tùy ý, nếu trang web báo lỗi “Phone Number is wrong” thì bạn điền số điện thoại gồm 11 chữ số và phải bắt đầu bằng các con số 11, 13 và 15. Ví dụ như 13123456789, 15902226549…
* IMEI: đây là thông tin cực kỳ quan trọng, bạn điền số IMEI của điện thoại cần hack vào đây. Vì file .cer chỉ dùng được cho một máy duy nhất nên bạn cần phải gõ chính xác số IMEI của máy mình (bấm *#06# trên màn hình điện thoại để biết số IMEI)
* Confirm IMEI: Gõ lại số IMEI lần nữa
* Remarks: ghi một vài chú thích vào đây. Bạn có thể ghi gì cũng được

Nhấn nút Apply để hoàn tất.

Những đổi mới của iOS4 Gold Master so với 3.1.3, hãy cùng khám phá…

iOS4 Gold Master có gì mới so với 3.1.3?
– Vị trí la bàn và ảnh chụp: Vào Settings/General/Location Services/On/ để chọn xác định vị trí của Camera và Compass.
– Chọn Phật Lịch hay Thiên Chúa Giáo: Vào Setting/General/International/Calendar/ chọn lịch Buddhist hay Greogorian…
– Tăng Fonts chữ: Vào Settings/General/Accessibility/Large Text/32pt text: để chọn chữ lớn cho Contacts, Mail, Mesenger và Note (phần này quá đã cho mấy ông bà già lão thị!).
– Reset có thêm Reset Keyboard Dictionary, Reset Home Screen Layout và Reset Location Warnings: Vào Settings/General/Reset/…
– Vào Camera lần đầu sẽ có thông báo Camera muốn biết bạn đang ở vị trí nào, Allow hay Don’t Allow, nếu chọn Allow khi chụp hình ở TPHCM hay ở Hanoi sau này vào Photo chọn Places sẽ thấy vị trí những hình đã chụp (chưa test phần này nhưng thấy một số ảnh tháng trước chụp ở Hanoi được phân chia rõ, các ảnh còn lại ở Saigon).
– Camera: chụp và lưu ảnh rất nhanh.
– Camera Zoom: Vào camera chụp hình ấn nhẹ vào một điểm bất kỳ sẽ thấy thanh zoom ở dưới. Zoom video thì không.
– Keyboard tiếng Việt: Vào Settings/General/Keyboard/International Keyboards/Add New Keyboard/Vietnamese sẽ có thêm hình trái cầu trong bàn phím để chọn English hay Tiếng Việt. Nhấn giữ chữ nguyên âm A, E, I, O, U hoặc D để chọn dấu, nếu không biết sử dụng Telex.
– Mesages có thêm thanh tìm kiếm (Search), thêm Character Count để đếm lượt tin nhắn.
– Mail: Có thêm hộp thoại các accounts của bạn và thông số mail chưa đọc trong inbox.
– Home Last Status: Bạn đang ở phần mềm bất kỳ khi thoát bằng Home, nếu vào lại sẽ ở hiện trạng lúc thoát. Kể cả khi đang vào phần mềm có cuộc gọi đến khi thoát vẫn về hiện trang phần mềm trước.
– Có thể tạo riêng một Folder (giống Categories cũ) cho các phần mềm.
– Không thấy có InfiniDock (chức năng kéo thêm các phần mềm vô hạn xuống thanh Dockbar để trượt ngang, và chỉnh 3, 4, 5, 6 icons… giống Five Icon Dockbar.
– Home (nhấn 1 lần) về trang Search. Vào Settings/General/Spotlight Search để chọn các định dạng tìm kiếm.
– Home (nhấn 2 lần)= MQuickdo hay Backgrounder: Nhấn Home 2 lần khi đang ở trong phần mềm bất kỳ:
. Trượt phải sẽ thấy 1 icon hình mũi tên xoay tròn, nhấn vào để khóa chức năng Portrait (không xoay ngang).
. Trượt phải thanh Dockbar để sử dụng iPod nghe nhạc.
. Trượt trái để vào thêm phần mềm khác bất kỳ, xong nhấn Home 2 lần để chọn trở về phần mềm trước. Có thể thoát các phần mềm bằng cách giữ icon 2 giây để xóa icon.
– Home (nhấn 3 lần) chuyển màn hình âm bản như phim nhựa (giống 3.1.3).
– Khi đang ở Home Screen có cuộc gọi đến, dứt cuộc gọi màn hình sẽ hiển thị các cuộc gọi gần đây (Recents Calls)
– Khi gọi đi thường xuất hiện thông báo Call Forwarding Active (Dismiss) trong 3 giây khi bên kia đổ chuông sẽ tự biến mất (khá bực mình).
– Xóa nhạc trong iPod: nhấn Edit để xóa từng bài hoặc Delete để xóa nguyên Playlist.
– Xóa video trong iPod: trượt ngang tên video để chọn xóa video (giống 3.1.3).
– Game Center: một soft mới của iOS4, đăng nhập account iTunes để chơi Games trực tuyến cùng bạn bè.
– Wallpaper: Có thể set wallpaper riêng cho Lockscreen và HomeScreen hoặc cả hai.
– And More… Và còn gì nữa thì chưa bít… Mời các bác thích vọc tìm thêm nha? Thanks.
Ngoài ra sóng gió, wi-fi như bão táp, pin ít hao hơn nhiều, còn lướt web và download cũng mượt hơn 3.1.3.

ban quyền của iFoneOnFire

Các mã bí mật của Iphone

The following is iphone unlock gudies from SoftWiki
if they help,keep it up
or you can go and find some other useful guides for your phone.

1. 3001#12345#* and tap Call: Enter Field Mode.Field mode reveals many of the inner settings of your iPhone, specifically up-to-date network and cell information.

2. #06# Displays your IMEI: No need to tap Call.IMEI is the unique identifier for your cell phone hardware. Together with your SIM information it identifies you to the provider network.

3. 777# and tap Call: Account balance for prepaid iPhone.

4. 225# and tap Call: Bill Balance. (Postpaid only)

5. 646# and tap Call: Check minutes. (Postpaid only)These three are pretty self explanatory.

6. #21# and tap Call: Setting interrogation for call forwards.Discover the settings for your call forwarding. You’ll see whether you have voice, data, fax, sms, sync, async, packet access, and pad access call forwarding enabled or disabled.

7.#30# and tap Call: Calling line presentation check.This displays whether you have enabled or disabled the presentation of the calling line, presumably the number of the party placing the call.

8. #76# and tap Call: Check whether the connected line presentation is enabled or not.State whether the connected line presentation is enabled or disabled. Presumably similar to the calling line presentation.

9. #43# and tap Call: Determine if call waiting is enabled.Displays call waiting status for voice, data, fax, sms, sync data, async data, packet access and pad access. Each item is either enabled or disabled.

10. #61# and tap Call: Check the number for unanswered calls.Show the number for voice call forwarding when a call is unanswered. Also show the options for data, fax, sms, sync, async, packet access and pad access.

11.#62# and tap Call: Check the number for call forwarding if no service is available.Just like the previous, except for no-service rather than no-answer situations.

12. #67# and tap Call: Check the number for call forwarding when the iPhone is busy.And again, but for when the iPhone is busy.

13. #33# and tap Call: Check for call control bars.Check all the usual suspects (voice, data, fax, sms, etc) to see whether barring is enabled or disabled for outgoing.

Cách cài đặt 3G xem tivi cho Iphone 3GS mạng mobiphone , vinaphone , viettel

Bước 1. Đăng ký 3G cho Sim của bạn

Mobifone:
Đăng ký gói cước thấp nhất = cách soạn tin DK DATA D1 gửi 999. Sau đó trả lời Y rồi gửi 999
(Gói D1 = 8.000 VND/1 ngày. Thời hạn chỉ trong 1 ngày)

Vinaphone:
– Kích hoạt bằng cách soạn tin GPRS ON gửi 333 hoặc 888
– Đăng ký gói cước thấp nhất = cách soạn tin U1 ON gửi 333 hoặc 888
(Gói U1 = 12.000 VND/1 ngày. Thời hạn chỉ trong 1 ngày)

Viettel
– Kích hoạt bằng cách soạn tin 3G ON gửi 161
– Đăng ký gói cước thấp nhất = cách soạn tin MI12 gửi 191
(Gói MI12 = 12.000 VND/1 ngày. Thời hạn chỉ trong 1 ngày)

Bước 2. Cấu hình 3G cho Iphone 3GS của bạn


Nhà cung cấp
Viettel
Mobifone
Vinaphone
Thông số cài đặt 3G chi tiết các mạng
Connection Name
Viettel GPRS (VM3G)
Mobi GPRS
Vinaphone GPRS
Data bearer
Packet data
GPRS
GPRS
Access point name
v-internet
m-wap
m3-world
User name
Để trống
mms
mms
Password
Để trống
mms
mms
Homepage
Thông số cài đặt cấu hình streaming cho dịch vụ Mobile TV
Network: Default access point
Truy cập http://mobitv.vn để xem
Mobi GPRS
Vinaphone GPRS
Thông số cài đặt cấu hình MMS
Connection Name
Viettel MMS (VMMS)
Mobifone GPRS
Vinaphone GPRS
Access point name
v-mms
m-i090
m3-mms
User name
mms
mms
mms
Password
Để trống
mms
mms
Homepage
Proxy server address
192.168.233.010
203.162.021.114
10.1.10.46
Proxy Port number
8080
3130
9201

Cụ thể hoá bằng hình ảnh bước 2:

Settings > General > Network > Cellular Data

Cách check Model xem thông tin nhà mạng Operator

KEYS:

  • Not locked to carrier (không có khoá mạng)
  • Locked to carrier – Carrier offers unlocking (khoá mạng và nhà mạng sẽ unlock)
  • Locked to carrier – Carrier does not offer unlocking (khoá mạng và nhà mạng không unlock)

====================
Country: Argentina
Carrier: Claro

MB489LE/A
MB496LE/A
MB500LE/A
MC131LE/A
MC132LE/A
MC133LE/A
MC134LE/A

====================
Country: Argentina
Carrier: Movistar

MB489LE/A
MB496LE/A
MB500LE/A
MC131LE/A
MC132LE/A
MC133LE/A
MC134LE/A

====================
Country: Argentina
Carrier: Personal

MB489LE/A
MB496LE/A
MB500LE/A
MC131LE/A
MC132LE/A
MC133LE/A
MC134LE/A

====================
Country: Australia
Carrier: 3

MB489X/A
MB496X/A
MB500X/A
MC131X/A
MC132X/A
MC133X/A
MC134X/A

====================
Country: Australia
Carrier: Optus

MB489X/A
MB496X/A
MB500X/A
MC131X/A
MC132X/A
MC133X/A
MC134X/A

====================
Country: Australia
Carrier: Telstra

MB489X/A
MB496X/A
MB500X/A
MC131X/A
MC132X/A
MC133X/A
MC134X/A

====================
Country: Australia
Carrier: Vodafone

MB489X/A
MB496X/A
MB500X/A
MC131X/A
MC132X/A
MC133X/A
MC134X/A

====================
Country: Austria
Carrier: Orange

MB489FD/A
MB496FD/A
MB500FD/A
MC131FD/A
MC132FD/A
MC133FD/A
MC134FD/A

====================
Country: Austria
Carrier: T-Mobile

MB490DN/A
MB497DN/A
MB501DN/A
MC139DN/A
MC140DN/A
MC141DN/A
MC142DN/A

====================
Country: Belgium
Carrier: Mobistar

MB489NF/A
MB496NF/A
MB500NF/A
MC131NF/A
MC132NF/A
MC133NF/A
MC134NF/A

====================
Country: Canada
Carrier: Bell

MB629C/A
MB630C/A
MB631C/A
MB632C/A
MB633C/A
MB634C/A
MB635C/A
MB636C/A
MC143C/A
MC144C/A
MC145C/A
MC146C/A
MC147C/A
MC148C/A
MC149C/A
MC150C/A

====================
Country: Canada
Carrier: Fido

MB629C/A
MB630C/A
MB631C/A
MB632C/A
MB633C/A
MB634C/A
MB635C/A
MB636C/A
MC143C/A
MC144C/A
MC145C/A
MC146C/A
MC147C/A
MC148C/A
MC149C/A
MC150C/A

====================
Country: Canada
Carrier: Rogers

MB629C/A
MB630C/A
MB631C/A
MB632C/A
MB633C/A
MB634C/A
MB635C/A
MB636C/A
MC143C/A
MC144C/A
MC145C/A
MC146C/A
MC147C/A
MC148C/A
MC149C/A
MC150C/A

====================
Country: Canada
Carrier: Telus

MB629C/A
MB630C/A
MB631C/A
MB632C/A
MB633C/A
MB634C/A
MB635C/A
MB636C/A
MC143C/A
MC144C/A
MC145C/A
MC146C/A
MC147C/A
MC148C/A
MC149C/A
MC150C/A

====================
Country: Canada
Carrier: Virgin Mobile

MB629C/A
MB630C/A
MB631C/A
MB632C/A
MB633C/A
MB634C/A
MB635C/A
MB636C/A
MC143C/A
MC144C/A
MC145C/A
MC146C/A
MC147C/A
MC148C/A
MC149C/A
MC150C/A

====================
Country: Chile
Carrier: Claro

MB489LZ/A
MB496LZ/A
MB500LZ/A
MC131LZ/A
MC132LZ/A
MC133LZ/A
MC134LZ/A

====================
Country: Chile
Carrier: Entel PCS

MB489LZ/A
MB496LZ/A
MB500LZ/A
MC131LZ/A
MC132LZ/A
MC133LZ/A
MC134LZ/A

====================
Country: Chile
Carrier: TMC

MB489LZ/A
MB496LZ/A
MB500LZ/A
MC131LZ/A
MC132LZ/A
MC133LZ/A
MC134LZ/A

====================
Country: Colombia
Carrier: Comcel

MB489LA/A
MB496LA/A
MB500LA/A
MC131LA/A
MC132LA/A
MC133LA/A
MC134LA/A

====================
Country: Colombia
Carrier: Movistar

MB489LA/A
MB496LA/A
MB500LA/A
MC131LA/A
MC132LA/A
MC133LA/A
MC134LA/A

====================
Country: Czech Republic
Carrier: O2
MB489CZ/A
MB496CZ/A
MB500CZ/A
MC131CZ/A
MC132CZ/A
MC133CZ/A
MC134CZ/A
====================
Country: Czech Republic
Carrier: T-Mobile
MB490CZ/A
MB497CZ/A
MB501CZ/A
MC139CZ/A
MC140CZ/A
MC141CZ/A
MC142CZ/A
====================
Country: Czech Republic
Carrier: Vodafone
MB489CZ/A
MB496CZ/A
MB500CZ/A
MC131CZ/A
MC132CZ/A
MC133CZ/A
MC134CZ/A
====================
Country: Ecuador
Carrier: Porta
MB489LA/A
MB496LA/A
MB500LA/A
MC131LA/A
MC132LA/A
MC133LA/A
MC134LA/A
====================
Country: Ecuador
Carrier: Movistar
MB489LA/A
MB496LA/A
MB500LA/A
MC131LA/A
MC132LA/A
MC133LA/A
MC134LA/A
====================
Country: Egypt
Carrier: Mobinil
MB489AB/A
MB496AB/A
MB500AB/A
MC131AB/A
MC132AB/A
MC133AB/A
====================
Country: Egypt
Carrier: Vodafone
MB489AB/A
MB496AB/A
MB500AB/A
MC131AB/A
MC132AB/A
MC133AB/A
MC134AB/A
====================
Country: El Salvador
Carrier: Claro
MB489LA/A
MB496LA/A
MB500LA/A
MC131LA/A
MC132LA/A
MC133LA/A
MC134LA/A
====================
Country: El Salvador
Carrier: Movistar
MB489LA/A
MB496LA/A
MB500LA/A
MC131LA/A
MC132LA/A
MC133LA/A
MC134LA/A
====================
Country: Estonia
Carrier: EMT
MB489EE/A
MB496EE/A
MB500EE/A
MC131EE/A
MC132EE/A
MC133EE/A
MC134EE/A
====================
Country: Finland
Carrier: Sonera
MB489KS/A
MB496KS/A
MB500KS/A
MC131KS/A
MC132KS/A
MC133KS/A
MC134KS/A
====================
Country: France
Carrier: Orange
MB489NF/A
MB496NF/A
MB500NF/A
MC131NF/A
MC132NF/A
MC133NF/A
MC134NF/A
====================
Country: Germany
Carrier: T-Mobile
MB490DN/A
MB497DN/A
MB501DN/A
MC139DN/A
MC140DN/A
MC141DN/A
MC142DN/A
====================
Country: Greece
Carrier: Vodafone
MB489GR/A
MB496GR/A
MB500GR/A
MC131GR/A
MC132GR/A
MC133GR/A
MC134GR/A
====================
Country: Guatamela
Carrier: Claro
MB489LA/A
MB496LA/A
MB500LA/A
MC131LA/A
MC132LA/A
MC133LA/A
MC134LA/A
====================
Country: Guatamela
Carrier: Movistar
MB489LA/A
MB496LA/A
MB500LA/A
MC131LA/A
MC132LA/A
MC133LA/A
MC134LA/A
====================
Country: Honduras
Carrier: Claro
MB489LA/A
MB496LA/A
MB500LA/A
MC131LA/A
MC132LA/A
MC133LA/A
MC134LA/A
====================
Country: Hong Kong
Carrier: 3

MB489ZP/A
MB496ZP/A
MB500ZP/A
MC131ZP/A
MC132ZP/A
MC133ZP/A
MC134ZP/A

====================
Country: Hong Kong
Carrier: SmarTone-Vodafone

MB489ZP/A
MB496ZP/A
MB500ZP/A
MC131ZP/A
MC132ZP/A
MC133ZP/A
MC134ZP/A

====================
Country: Hungary
Carrier: T-Mobile
MB490MG/A
MB497MG/A
MB501MG/A
MC139MG/A
MC140MG/A
MC141MG/A
MC142MG/A
====================
Country: India
Carrier: Airtel

MB489HN/A
MB496HN/A
MB500HN/A
MC131HN/A
MC132HN/A
MC133HN/A
MC134HN/A

====================
Country: India
Carrier: Vodafone

MB489HN/A
MB496HN/A
MB500HN/A
MC131HN/A
MC132HN/A
MC133HN/A
MC134HN/A

====================
Country: Ireland
Carrier: O2
MB489B/A
MB496B/A
MB500B/A
MC131B/A
MC132B/A
MC133B/A
MC134B/A
====================
Country: Italy
Carrier: 3

MB489T/A
MB496T/A
MB500T/A
MC131T/A
MC132T/A
MC133T/A
MC134T/A

====================
Country: Italy
Carrier: TIM

MB489T/A
MB496T/A
MB500T/A
MC131T/A
MC132T/A
MC133T/A
MC134T/A

====================
Country: Italy
Carrier: Vodafone

MB489T/A
MB496T/A
MB500T/A
MC131T/A
MC132T/A
MC133T/A
MC134T/A

====================
Country: Japan
Carrier: SoftBank
MB489J/A
MB496J/A
MB500J/A
MC131J/A
MC132J/A
MC133J/A
MC134J/A
====================
Country: Jordan
Carrier: Orange

MB489AB/A
MB496AB/A
MB500AB/A
MC131AB/A
MC132AB/A
MC133AB/A
MC134AB/A

====================
Country: Liechtenstein
Carrier: Orange
MB489FD/A
MB496FD/A
MB500FD/A
MC131FD/A
MC132FD/A
MC133FD/A
MC134FD/A
====================
Country: Liechtenstein
Carrier: Swisscom
MB489FD/A
MB496FD/A
MB500FD/A
MC131FD/A
MC132FD/A
MC133FD/A
MC134FD/A
====================
Country: Luxembourg
Carrier: Vox Mobile
MB489NF/A
MB496NF/A
MB500NF/A
MC131NF/A
MC132NF/A
MC133NF/A
MC134NF/A
====================
Country: Luxembourg
Carrier: LUXGSM
MB489FB/A
MB496FB/A
MB500FB/A
MC131FB/A
MC132FB/A
MC133FB/A
MC134FB/A
====================
Country: Luxembourg
Carrier: Tango
MB489FB/A
MB496FB/A
MB500FB/A
MC131FB/A
MC132FB/A
MC133FB/A
MC134FB/A
====================
Country: Macau
Carrier: 3
MB489ZP/A
MB496ZP/A
MB500ZP/A
MC131ZP/A
MC132ZP/A
MC133ZP/A
MC134ZP/A
====================
Country: Mexico
Carrier: Telcel
MB489E/A
MB496E/A
MB500E/A
MC131E/A
MC132E/A
MC133E/A
MC134E/A
====================
Country: Netherlands
Carrier: T-Mobile
MB490DN/A
MB497DN/A
MB501DN/A
MC139DN/A
MC140DN/A
MC141DN/A
MC142DN/A
====================
Country: New Zealand
Carrier: Vodafone
MB489X/A
MB496X/A
MB500X/A
MC131X/A
MC132X/A
MC133X/A
MC134X/A
====================
Country: Norway
Carrier: NetcCom
MB489KN/A
MB496KN/A
MB500KN/A
MC131KN/A
MC132KN/A
MC133KN/A
MC134KN/A
====================
Country: Paraguay
Carrier: CTI Movil
MB489LZ/A
MB496LZ/A
MB500LZ/A
MC131LZ/A
MC132LZ/A
MC133LZ/A
MC134LZ/A
====================
Country: Peru
Carrier: Claro
MB489LA/A
MB496LA/A
MB500LA/A
MC131LA/A
MC132LA/A
MC133LA/A
MC134LA/A
====================
Country: Peru
Carrier: TM SAC
MB489LA/A
MB496LA/A
MB500LA/A
MC131LA/A
MC132LA/A
MC133LA/A
MC134LA/A
====================
Country: Philippines
Carrier: Globe
MB489PP/A
MB496PP/A
MB500PP/A
MC131PP/A
MC132PP/A
MC133PP/A
MC134PP/A
====================
Country: Poland
Carrier: Orange
MB489PL/A
MB496PL/A
MB500PL/A
MC131PL/A
MC132PL/A
MC133PL/A
MC134PL/A
====================
Country: Poland
Carrier: Era
MB489PL/A
MB496PL/A
MB500PL/A
MC131PL/A
MC132PL/A
MC133PL/A
MC134PL/A
====================
Country: Portgual
Carrier: Optimus
MB489PO/A
MB496PO/A
MB500PO/A
MC131PO/A
MC132PO/A
MC133PO/A
MC134PO/A
====================
Country: Portugal
Carrier: Vodafone
MB489PO/A
MB496PO/A
MB500PO/A
MC131PO/A
MC132PO/A
MC133PO/A
MC134PO/A
====================
Country: Romania
Carrier: Orange
MB489RO/A
MB496RO/A
MB500RO/A
MC131RO/A
MC132RO/A
MC133RO/A
MC134RO/A
====================
Country: Russia
Carrier: Beeline
MB489RS/A
MB496RS/A
MB500RS/A
MC131RS/A
MC132RS/A
MC133RS/A
MC134RS/A
====================
Country: Russia
Carrier: MegaFon
MB489RS/A
MB496RS/A
MB500RS/A
MC131RS/A
MC132RS/A
MC133RS/A
MC134RS/A
====================
Country: Russia
Carrier: MTS
MB489RS/A
MB496RS/A
MB500RS/A
MC131RS/A
MC132RS/A
MC133RS/A
MC134RS/A
====================
Country: Saudi Arabia
Carrier: Mobily

MB489AB/A
MB496AB/A
MB500AB/A
MC131AB/A
MC132AB/A
MC133AB/A
MC134AB/A

====================
Country: Singapore
Carrier: M1

MB489ZA/A
MB496ZA/A
MB500ZA/A
MC131ZA/A
MC132ZA/A
MC133ZA/A
MC134ZA/A

====================
Country: Singapore
Carrier: SingTel

MB489ZA/A
MB496ZA/A
MB500ZA/A
MC131ZA/A
MC132ZA/A
MC133ZA/A
MC134ZA/A

====================
Country: Singapore
Carrier: StarHub

MB489ZA/A
MB496ZA/A
MB500ZA/A
MC131ZA/A
MC132ZA/A
MC133ZA/A
MC134ZA/A

====================
Country: Slovakia
Carrier: Orange
MB489SL/A
MB496SL/A
MB500SL/A
MC131SL/A
MC132SL/A
MC133SL/A
MC134SL/A
====================
Country: Slovakia
Carrier: T-Mobile
MB490SL/A
MB497SL/A
MB501SL/A
MC139SL/A
MC140SL/A
MC141SL/A
MC142SL/A
====================
Country: South Africa
Carrier: Vodacom
MB489SO/A
MB496SO/A
MB500SO/A
MC131SO/A
MC132SO/A
MC133SO/A
MC134SO/A
====================
Country: Spain
Carrier: Movistar
MB757Y/A
MB759Y/A
MB760Y/A
MC131Y/A
MC132Y/A
MC133Y/A
MC134Y/A
====================
Country: Sweden
Carrier: Telia
MB489KS/A
MB496KS/A
MB500KS/A
MC131KS/A
MC132KS/A
MC133KS/A
====================
Country: Switzerland
Carrier: Orange
MB489FD/A
MB496FD/A
MB500FD/A
MC131FD/A
MC132FD/A
MC133FD/A
MC134FD/A
====================
Country: Switzerland
Carrier: Swisscom
MB489FD/A
MB496FD/A
MB500FD/A
MC131FD/A
MC132FD/A
MC133FD/A
MC134FD/A
====================
Country: Taiwan
Carrier: Chunghwa Telecom
MB489TA/A
MB496TA/A
MB500TA/A
MC131TA/A
MC132TA/A
MC133TA/A
MC134TA/A
====================
Country: Turkey
Carrier: TurkCell
MB489TU/A
MB496TU/A
MB500TU/A
MC131TU/A
MC132TU/A
MC133TU/A
MC134TU/A
====================
Country: Turkey
Carrier: Vodafone
MB489TU/A
MB496TU/A
MB500TU/A
MC131TU/A
MC132TU/A
MC133TU/A
MC134TU/A
====================
Country: UK
Carrier: O2
MB489B/A
MB496B/A
MB500B/A
MC131B/A
MC132B/A
MC133B/A
MC134B/A
====================
Country: United Arab Emirates
Carrier: Etisalat

MB489AB/A
MB496AB/A
MB500AB/A
MC131AB/A
MC132AB/A
MC133AB/A
MC134AB/A

====================
Country: United Arab Emirates
Carrier: DU

MB489AB/A
MB496AB/A
MB500AB/A
MC131AB/A
MC132AB/A
MC133AB/A
MC134AB/A

====================
Country: Uruguay
Carrier: CTI Movil

MB489LZ/A
MB496LZ/A
MB500LZ/A
MC131LZ/A
MC132LZ/A
MC133LZ/A
MC134LZ/A
====================
Country: Uruguay
Carrier: Movistar

MB489LZ/A
MB496LZ/A
MB500LZ/A
MC131LZ/A
MC132LZ/A
MC133LZ/A
MC134LZ/A
====================
Country: USA
Carrier: AT&T

MB046LL/A
MB048LL/A
MB499LL/A
MB702LL/A
MB704LL/A
MB705LL/A
MB715LL/A
MB716LL/A
MB717LL/A
MB718LL/A
MB719LL/A
MC135LL/A
MC136LL/A
MC137LL/A
MC138LL/A

Thông tin cho iPhone 3G và 3GS – phiên bản World / Factory Unlocked

Đây là một số model # cho những iphone phiên bản World / Factory unlocked (không có đủ hết nhưng hy vọng sẽ có ích cho mọi người) 

3GS

Australia MC131X/A (16GB Black) MC132X/A (16GB White) MC133X/A (32GB Black) MC134X/A (32GB White).

Hong Kong MC131ZP/A (16GB Black) MC132ZP/A (16GB White) MC133ZP/A (32GB Black) MC134ZP/A (32GB White).

Italy MC131T/A (16GB Black) MC132T/A (16GB White) MC133T/A (32GB Black) MC134T/A (32GB White).

Singapore MCXXXZA/A

United Arab Emirates (Ả Rập) MC151A/B

Những quốc gia sau đây bán iphone phiên bản World/factory unlocked. Tôi không có Model # cho những hãng này: 

Belgium – Mobistar
Czech Republic – O2, T-Mobile, Vodafone
Greece – Vodafone, Cosmote
Luxemburg – Vox Mobile, LUXGSM
Macau – 3
Malaysia – Maxis
New Zealand – Vodafone
Russia – MegaFon, MTS, Beeline

Saudi Arabia – Mobily

Singapore – SingTel

Slovakia – Orange

South Africa – Vodacom

Taiwan – Chunghwa Telecom

Thailand – TrueMove

Turkey – TurkCell

United Arab Emirates – Etisalat

3G 

MB489NF/A MB496NF/A MB500NF/A MB489CZ/A MB496CZ/A MB500CZ/A MB490CZ/A MB497CZ/A MB501CZ/A MB489CZ/A MB496CZ/A MB500CZ/A MB489GR/A MB496GR/A MB500GR/A MB489GR/A MB496GR/A MB500GR/A MB489T/A MB496T/A MB500T/A MB489T/A MB496T/A MB500T/A MB489NF/A MB496NF/A MB500NF/A MB489FB/A MB496FB/A MB500FB/A MB489ZP/A MB496ZP/A MB500ZP/A MB489ZA/A MB496ZA/A MB500ZA/A MB489X/A MB496X/A MB500X/A MB489RS/A MB496RS/A MB500RS/A MB489AB/B MB496AB/B MB500AB/B MB489ZA/A MB496ZA/A MB500ZA/A MB489SL/A MB496SL/A MB500SL/A MB489SO/A MB496SO/A MB500SO/A MB489TA/A MB496TA/A MB500TA/A MB489TH/A MB489TU/A MB496TH/A MB496TU/A MB500TH/A MB500TU/A MB489AB/B MB496AB/B MB500AB/B

** Đối với 3GS bạn có thể xem 1/2 ký tự cuối cùng trên Model, thí dụ LL có xuất xứ từ Mỹ, X: từ Úc, ZP: Từ Hong Kong, J: Từ Nhật, T: Từ Italia …

List các dòng máy Nhật phiên bản thương mại đang có trên thị trừơng .

List các dòng máy Nhật phiên bản thương mại đang có trên thị trừơng .

Japan China Hong Kong Taiwan
812SH 6110C


6118C


6018C


6010C

930SH 1810C
WX-T930
825SH 8010C
WX-825
920SH 9010C SX862 WX-T92
923SH 9020C
WX-T923
SH906itv 9120C


9130C


6120CT

923SH 0902C
WX-T923
816SX
SX663 WX-T82
705SH
SX633 WX-T81
902SH
SX813
903SH
SX833 WX-T91
703SH
SX313 WX-T71

sửa lỗi Task Manager has been disabled by your administrator

Sửa lỗi “Task Manager has been disabled by your administrator”

10112006

Khi mở Task Manager lên mà gặp phải câu báo lỗi này thì thường do bạn vô ý, do ai phá hoại, do virus hoặc do các nguyên nhân khác. Để sửa được lỗi trên thì làm 1 trong các cách sau đây:

Cách 1: Vào Start ~> Run ~> copy đoạn lệnh sau rồi paste vào rồi Enter :
REG add HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System /v DisableTaskMgr /t REG_DWORD /d 0 /f

Cách 2: Vào Registry Editor để chỉnh sửa: (Start -> Run -> gõ vào regedit rồi bấm Enter)
HKEY_CURRENT_USER \ Software \ Microsoft \ Windows \ CurrentVersion \ Policies\ System

Tìm khóa DisableTaskMgr bên phải và thay đổi giá trị thành 0.

Cách 3: Còn nếu sợ làm sai thì copy đoạn code này rồi save thành file có định dạng là.reg rồi chạy file này.
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System]
“DisableTaskMgr”=dword:00000000

Cách 4: Cuối cùng là dùng Group Policy Editor (chính sách nhóm)
Start ~> Run ~> nhập vào gpedit.msc rồi OK.
Tìm theo: Administrative Templates ~> System ~> Ctrl+Alt+Delete Options~> Remove Task Manager.
Double click vào Remove Task Manager rồi thiết lập là Not Configured, xong rồi thì Ok.

Sau khi làm xong 1 trong các bước trên thì khởi động lại máy tính.